blank

Vai Trò của Phân Vi Sinh

PHÂN LOẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG PHÂN VI SINH HIỆU QUẢ  Theo GFC

PHÂN VI SINH LÀ GÌ?

Phân bón vi sinh  có chứa từ một hoặc nhiều các loại vi sinh vật có ích. Thông qua việc bón phân vi sinh sẽ cung cấp vào trong đất các vi sinh vật phân giải đạm, lân có tác dụng như những nhà máy sản xuất phân đạm, phân lân hóa học ngay trong đất để trực tiếp cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

Tùy vào mục đích sử dụng và nhu cầu của cây trồng mà chọn loại phân vi sinhcó chủng loại vi sinh khác nhau như: phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân hay phân vi sinh kích thích tăng trưởng…

blankPHÂN LOẠI PHÂN VI SINH

#1. Vi sinh vật cố định đạm (hay còn gọi là cố định Nitơ)

Nitơ là yếu tố dinh dưỡng căn bản duy trì sự sống của mọi tế bào sống của thực vật và động vật, đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối với cây trồng và cả các VSV có ích khác.

  • Đặc điểm:

Hàm lượng Nitơ trong đất rất ít, chủ yếu nguồn dự trữ Nitơ tự nhiên có nhiều trong không khí (chiếm 78,16%). Nhưng nguồn Nitơ này không sử dụng được cho cây trồng. Muốn cây trồng sử dụng được nguồn dinh dưỡng này thì Nitơ trong không khí phải được chuyển hóa thông qua quá trình cố định Nitơ dưới tác dụng của các VSV.

  • Phân bón vi sinh vật cố định đạm có tác dụng:

Từ vi sinh vật cố định đạm (N) sẽ sản xuất ra phân bón vi sinh vật cố định đạm . Sản phẩm này chứa 1 hoặc nhiều vi sinh vật cố định đạm   , có tác dụng

+ Cố định đạm (N) từ không khí chuyển hóa thành các hợp chất chứa N cho đất và cây trồng, bổ sung hàm lượng đạm cho rễ cây.

+ Kết hợp với phân bón giúp lá xanh tốt hơn, cây phát triển nhanh hơn

+ Giảm 30 – 50% chi phí phân đạm hóa học,

+ Giảm tỷ lệ sâu bệnh 25 – 50% so với phân bón truyền thống

+ Tăng khả năng chống chịu cho cây trồng

+ Cải tạo đất, cân bằng dinh dưỡng hữu cơ,

+ Thân thiện với môi trường, an toàn cho sức khỏe vật nuôi và con người.

+ Có thể bón trực tiếp cho cây trồng trước khi thu hoạch

  • Hạn chế:

+ Phân bón VSV cố định Nitơ tốt phải có chủng VSV  có cường độ cố định Nitơ cao, sức cạnh tranh lớn, thích ứng với PH mở rộng, phát huy được trên nhiều vùng sinh thái khác nhau.

+ Chất lượng của phân bón VSV khó đảm bảo do hàm lượng VSV không ổng định

+ Hiệu quả của phân bón VSV cố định Nitơ còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của các VSV có trong phân.

+ Phân bón VSV cố định đạm dễ bị bay hơi, dễ hoa tan và bị rửa trôi khi gặp mưa dầm.

  • Cách sử dụng phân vi sinh cố định đạm:

+ Tẩm phân vào hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng. Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.

+ Bón trực tiếp vào đất

#2. Phân bón vi sinh vật chuyển hóa và phân giải lân (photpho):

Photpho rất cần thiết đối với cây trồng, nó tham gia vào việc hình thành màng tế bào, axit nucleic, làm nhanh quá trình chín quả ở cây, làm tăng sự phát triển của rễ.

Cây chỉ có thể hút được lân ở dạng dễ tiêu trong đất. Lân ở dạng khó tan trong đất cây không hút được (thông thường hiệu suất sử dụng P của cây trồng không quá 25%). Vì vậy, có nhiều loại đất như đất đỏ bazan, đất đen, v.v.. hàm lượng lân trong đất khá cao, nhưng cây không hút được vì lân ở dưới dạng khó hoà tan.

Muốn cây hút được lân thì cần có các vi sinh vật chuyển hóa, phân giải các hợp chất lân khó tan thành dễ tan.  Giúp cây trồng nâng cao năng suất, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và thời tiết khắc nghiệt.

#3. Phân bón vi sinh vật phân giải chất mùn/ hợp chất hữu cơ (xenlulozo):

 Là các chủng vi sinh sử dụng xenlulozo để phát triển và sinh trưởng. Các vi sinh vật này phân giải xenlulozo để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, có tác dụng:

+ Tạo điều kiện tăng năng suất,

+ Tăng độ màu mỡ cho đất

#4. Phân bón vi sinh vật kích thích, điều hòa tăng trưởng cây

Gồm một nhóm nhiều loài vi sinh vật khác nhau, trong đó có vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn, v.v.. được chọn lọc để phun lên cây hoặc bón vào đất. Để sản xuất chế phẩm vi sinh vật kích thích tăng trưởng của cây, người ta sử dụng công nghệ lên men vi sinh vật.

VSV này có tác dụng:

+ Làm cho cây sinh trưởng và phát triển tốt, ít sâu bệnh, tăng năng suất.

+ Tăng khả năng nảy mầm của hạt, tăng trọng lượng hạt,

+ Thúc đẩy bộ rễ cây phát triển mạnh.

+ Tăng tổng hợp các hoạt chất sinh học, kích thích điều hòa quá trình trao đổi chất của cây trồng

Như vậy, chế phẩm này có tác động tổng hợp lên cây trồng.

#5. Phân bón VSV phân giải silicat:

Là các VSV tiết ra hợp chất có khả năng hòa tan các khoáng vật chứa silicat trong đất, đá…để giải phóng ion kali, ion silic vào môi trường.

#6. Phân bón vi sinh tăng cường hấp thu photpho, Kaili, sắt, mangan cho thực vật:

Gồm các VSV (chủ yếu là nhóm nấm rễ, vi khuẩn, xạ khuẩn…) trong quá trình sinh trưởng, phát triển, thông qua hệ sợi cũng như những thể dự trữ, có khả năng tăng cường hấp thu các ion khoáng của cây.

#7. Phân bón vi sinh ức chế VSV gây bệnh:

Chứa VSV tiết ra các hợp chất kháng sinh hoặc phức chất siderophore có tác dụng kìm hãm, ức chế nhóm VSV gây bệnh khác cho cây trồng.

#8. Phân bón vi sinh chất giữ ẩm polysacarit:

Có chứa VSV tiết ra các polysacarit có tác dụng tăng cường liên kết các hạt khoáng, sét, limon trong đất. Loại này có ích trong thời điểm khô hạn. Các chủng vi sinh được dùng bao gồm Lipomyces sp

CÁCH SỬ DỤNG PHÂN BÓN VI SINH HIỆU QUẢ

+ Sử dụng: làm ướt hạt, trộn đều với phân vi sinh (theo tỉ lệ 100 kg hạt giống: 1 kg phân vi sinh). Sau 10 – 20 phút trộn phân và hạt giống thì tiến hành gieo trồng

+ Thời gian sử dụng phân vi sinh tốt nhất từ 1 – 6 tháng (kể từ ngày sản xuất), để bảo đảm các vi sinh vật vẫn hoạt động tốt khi được bón vào đất

+ Nhiệt độ cất giữ phân bón vi sinh không cao hơn 30 độ C, để nơi khoa ráo, thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời làm chết vi sinh vật

+ Phân vi sinh phát huy trốt trong điều kiện chân đất cao, đối với cây trồng cạn

-GFC-

blank

Phương Pháp Chế Biến Ướt Cơ Bản

Nhất định cà phê duyệt phương thức biến chế độ

Sau khi thu hoạch, mỗi quả cà phê sẽ mang trong mình sứ mệnh riêng, con đường riêng cho người dùng. To khai thác toàn bộ hương vị của từng loại cà phê, từng điều kiện sinh trưởng,… người ta kiểm tra cà phê nguyên bản theo các phương pháp khác nhau. Mỗi phê duyệt phương pháp biến đổi đều là quy trình sản xuất chuyên biệt để làm nên chuẩn mực hương vị của từng loại cà phê.

Nguyên tắc trong cà phê biến đổi chế độ là tách rời khỏi quả chín và giảm chế độ cà phê xuống còn 10-12%. Nghe thì đơn giản thôi, chứ thật ra quy trình biến lại rất phức tạp. Hiện nay, có 3 phương pháp cà phê chính thức được sử dụng:

1. Phương pháp tự động cà phê biến chế độ

Đây là phương pháp lâu đời nhất, dễ thực hiện nhất và phù hợp với các vùng ít nước. Phương pháp này được sử dụng biến phổ biến tại Brazil, Ethiopia, tại Việt Nam được sử dụng để sử dụng phương pháp hoặc biến quan trọng đối với cà phê Robusta. Nguyên trái cà phê chín để toàn bộ lớp vỏ, sau đó tiếp xúc trực tiếp dưới ánh sáng tự nhiên trong nhiều tuần. To for up to the a coffee variable mode, some every time used to for a dry and check environment men, recovery thường xuyên.

phương pháp chế độ biến tự nhiên
phương pháp cà phê biến chế độ ẩm là phương pháp lâu đời và dễ dàng thực hiện
  • Ưu tiên chế độ tự động của method:

Quá trình tích lũy dưỡng chất trong hạt diễn ra từ đặc, đậm đặc, vị ngọt, ít chua.

  • Nhược điểm của phương thức mode biến tự nhiên:

Cà phê chất lượng đồng nhất do phụ thuộc vào nhiều tiền tố như: yeus tiết tố, ánh sáng mặt trời mức độ, Thời gian phơi sáng khá lâu.

2. Phương pháp biến ướt

Left cà phê được tách ra khỏi lớp vỏ và lớp cà phê cà phê, xay nhỏ bằng máy chuyên dụng. Sau đó hạt cà phê được mang đi ủ để loại bỏ chất nhầy bên ngoài lớp vỏ trấu. Thời gian ủ cà phê từ 12 tiếng cho đến 6 ngày theo hương vị cà phê mà bạn muốn sản xuất, thời gian ủ càng lâu thì cà phê càng đậm. Sau khi lên men, cà phê được rửa sạch bằng nước và chuyển đến công đoạn sấy khô. Hầu hết cà phê Arabica trên thế giới được chế biến theo cách này, đây là lý do à cà phê Arabica nguyên chất có đặc tính là vị chua.

Phương pháp chế biến cà phê ướt
  • Điểm thiết lập phương pháp

Hương vị cà phê nhất, sinh bảo vệ, cà phê có đặc tính, chất lượng hạt cà phê vượt trội. Thời gian chế biến cà phê nhanh.

  • Nhược điểm của chế độ biến ướt

Quy trình biến chế cần sử dụng nhiều nước.

3. Method ong variable mode

Phương thức này xuất xứ từ Costa Rica và thường được các vùng Trung Mỹ sử dụng. Đây là cách biến nửa cơ bản ướt, nguyên tắc chỉ chọn những trái cà phê chín khi thu hái. Khi đó, lượng hàm trong kết quả sẽ đạt mức cao nhất và đạt chất lượng tốt nhất để chế biến theo phương pháp này. Left cà phê được tách ra hoàn toàn, nâng cấp tùy chọn lên men mong muốn mà lớp thịt cà phê được tách ra nhiều hoặc ít hoặc kép khi không bóc được. Sau đó, cà phê được đưa ra bởi tự nhiên phơi sáng, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và thời gian phơi sáng mà chất lượng giống như vị trí của cà phê lại khác nhau.

Chế độ biến mật mã method

The password of the method is share to 4 White level, Vàng, Đỏ, Đen thuộc về cà phê duyệt cấp độ được tách ra.

  • Mật ong trắng: 10-15% chất nhầy bám trên vỏ
  • Mật ong vàng: 15-50% chất nhầy còn lại
  • Red Honey: 50-90% chất nhầy bám trên vỏ trấu
  • Black Honey: có 90-100% chất nhầy bám trên vỏ trấu

Do cơm lớp của trái cà phê chín có ẩm độ và đồ nghề, nên người ta gọi đây là phương pháp mật ong biến chế, chứ không phải cà phê quản lý mật ong. Ưu tiên của phương pháp cà phê mật ong biến chế độ ưu tiên.

Mỗi phương pháp biến lại thành hương vị rất riêng và đặc trưng của từng loại cà phê. Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể hiểu thêm về các biến chế biến những loại cà phê mà bạn hay sử dụng.

Theo epicure