Home Decor
But I must plain
Celing Decor
Pursues or desir
Wall Decor
Except to obtain
Vase Decor
Cum soluta nob
Holiday Decor
Sapiente delect
Featured Products
Vi Lượng Pomyna Mùa Mưa
Vi Lượng Pomyna Mùa Khô
Lân Supper Canxi
Vi Lượng Siêu Bo
Thành phần Bo 60.000ppm, MgO 30.000ppm, Cu 1.500ppm, Zn 3.000ppm Fe 15.000ppm, Mn 3.000ppm, Axit Humic 1.000ppm. Hợp Chất Chuyên Dụng Chống Chồi, Chêt Đọt. Công dụng - Giới hạn chết khô, chết khô, rụng trái, tàn trái, tàn trái. - Giới hạn hiện tượng vàng lá, quăn lá, cháy mép. - Giúp nhân, hạt nặng, trái nhanh, tác động bộ cà phê - hồ tiêu phát triển mạnh. Cách dùng Use private or chộn with NPK, Phân vi sinh cơm, phân đơn Đạm, Lân, Kali. - Cây Cà Phê Kiến Thiết: Dùng 10kg Siêu Bo trả lại cho 500-600 gốc - Cây Cà Phê Kinh Doanh: Dùng 10kg Siêu Bồ tái cho 300- 400 gốc - Cây Hồ Tiêu Non: Use 10kg Siêu Bo trở lại cho 900-1000 trụ - Cây Tiêu Kinh Doanh: Dùng 10kg Siêu Bo tối đa cho 700-800 trụ. - Xem thêm tại: https://www.phanboncanada.com.vn/san-pham/vi-luong-sieu-bo-35
Siêu Kẽm
Vi Lượng Sahara Canada
Vi Lượng Sahara
Trung-Vi Lượng Yoho
Npk Mùa Khô Fami _ 21-5-6
Trung Vi Lượng ABA
Thành phần
N (Đạm): 10%, Lân (P 2 O 5 ): 5%, Kali (K 2 O): 5%, S 8%, MgO 6%, SiO2 5%.
NAA 500ppm, Bo 1.500 ppm, Cu 500 ppm, Zn 1.000 ppm, Axit Humic 500 ppm, Fe 200ppm
Hợp chất chuyên dùng giúp cây hấp thụ tối đa phân tích.
Công dụng
+ Phục hồi sinh lực cây trồng sau thu hoạch
+ Giúp Búng Đọt Mạnh, Cành khỏe, Lá Dày và Xanh Lâu.
+ Giới hạn Chế độ Hiện tượng Vàng Lá, Xoắn Lá, Đọt ...
+ Giúp Cây Phân Hóa Mầm Hoa Đều và Ngày
+ Tác Động Cây trồng Trổ Bông Đồng Loạt
+ .Hạn Chế Trái Non, Trái Trái, Nám Trái.
+ Giới hạn Chế độ Ve Sầu và Bệnh Tấn Công
+ Tăng Khả Năng Chịu Giới Hạn Cho Cây Hoa.
Cách dùng
Use root root for tree Hồ Tiêu, Cà Phê.
+ Sử dụng 1 bao ABA cho 1.500m2 - 2.000m2. Hoặc kết hợp 1 bao ABA / 25kg chung với 80kg - 100kg U.rê, SA, Lân, Kali đáp ứng cho 2.500-3500m2
Bón sau khi làm bồn, cắt tỉa và xử lý nấm có hại cho cây trồng
Theo độ tuổi của cây trồng và giai đoại mùa trong năm mà tăng hay render phân tích lượng cho phù hợp.
Our Best Service
Decorative Columns
Supported neglected met she therefore unwilling discovery remainder. Way sentiments two indulgence uncommonly.
Home Vases
Cottage out enabled was entered greatly prevent message. No procured unlocked an likewise. Dearbut what she been over body.
Aroma Candles
Facere possimus, omnis voluptas assumenda est, omnis dolor repellendus. Temporibus autem quibusdam et officiis eart.
Our New Article
Phương pháp trồng lúa nếp cho năng suất cao
- Posted by luonglich
- 0 comments
Lúa nếp là một trong những loại lúa dễ trồng phổ biến tại các vùng nông thôn của Việt Nam. Loại lúa này có hạt thơm ngon, dẻo và ngọt, thường được sử dụng để nấu xôi và làm bánh. Trong bài viết sau đây, Phân bón Canada sẽ chia sẻ những kỹ thuật trồng lúa nếp phát triển mạnh mẽ và mang lại mùa màng bội thu cho bà con nông dân. Hãy cùng theo dõi nhé!
Giống lúa nếp là lúa gì?
Giống lúa nếp được coi là một loại cây lương thực quan trọng tại Việt Nam, có hạt gạo tròn, dẹt, màu trắng đục, khi nấu có vị ngọt, thơm, dẻo và thường được sử dụng để nấu xôi, làm cốm, và gói bánh. Tuy nhiên, mỗi giống lúa nếp lại có những đặc điểm riêng biệt phụ thuộc vào từng loại cụ thể. Dưới đây là những đặc điểm chung thường thấy ở lúa nếp mà bạn có thể tham khảo:
- Giống cây lúa nếp thường chỉ được cấy ở mùa vụ muộn ở miền Bắc. Tuy nhiên, hiện nay giống lúa này đã được người dân tại khắp ba miền trồng để phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt của gia đình.
- Cây lúa cao từ 105 đến 125 cm, cứng cáp, chống đổ, đẻ nhánh trung bình, có khả năng kháng bệnh đạo ôn, khô vằn và lá màu bạc.
- Bông lúa dài từ 20 đến 22 cm, có số hạt từ 105 đến 230 hạt/bông, với trọng lượng 1000 hạt dao động từ 23,5 đến 24,5 gram.
- Năng suất trung bình từ 6 đến 8 tấn/ha, có thể cao hơn nếu thực hiện thâm canh đúng cách.
Phương pháp trồng lúa nếp cho tăng năng suất mùa màng
Để đạt được năng suất cao khi trồng lúa nếp, bà con nông dân cần áp dụng kỹ thuật thâm canh đúng cách. Quá trình này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hạt giống và quy trình ngâm ủ. Dưới đây là một số hướng dẫn cụ thể:
Thời vụ trồng lúa nếp:
-
- Thời vụ trồng lúa nếp phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và giống lúa cụ thể của từng vùng.
- Các nguyên tắc cơ bản về thời vụ trồng lúa nếp như sau:
- Trồng lúa nếp vào mùa vụ muộn, sau khi thu hoạch lúa nước hoặc lúa mùa.
- Ở miền Bắc, thời gian trồng từ tháng 8 đến tháng 10, trong khi ở miền Nam là từ tháng 10 đến tháng 12.
- Chọn giống lúa nếp phù hợp với điều kiện địa phương, có khả năng chịu hạn, chịu rét, chịu sâu bệnh và có năng suất cao.
- Áp dụng phương pháp trồng lúa nếp bằng cách gieo cấy mạ hoặc gieo sạ thẳng. Nếu sử dụng phương pháp gieo cấy mạ, cần chuẩn bị mạ trước, còn nếu gieo sạ thẳng, cần chuẩn bị hạt giống trước.
Chuẩn bị hạt giống trước khi gieo cấy
Việc chuẩn bị hạt giống là một công đoạn vô cùng quan trọng trong kỹ thuật trồng lúa nếp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Để đảm bảo sự thành công, bà con cần tuân thủ các bước sau:
- Chọn hạt giống:
- Lựa chọn hạt giống có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn về nảy mầm, sạch sẽ, không bị nhiễm bệnh hoặc hóa chất.
- Hạt giống cần có kích thước đồng đều, không nứt vỡ, không bị mốc, không bị nhiễm màu. Đặc biệt, những hạt nếp có màu trắng đục, hạt mẩy đều sẽ giúp hạt giống dễ dàng nảy mầm.
- Ngâm ủ hạt giống:
- Ngâm hạt giống trong nước ấm (30 – 35 độ C) trong khoảng 12 – 24 giờ để kích thích quá trình nảy mầm.
- Sau khi ngâm, vớt hạt giống ra và rửa sạch bằng nước lạnh để loại bỏ các tạp chất, sau đó để ráo nước.
- Ủ hạt giống trong bao nilon hoặc rơm rạ để hạt giống nảy mầm đều và mạnh. Thời gian ủ khoảng 24 – 48 giờ, tùy thuộc vào giống lúa và điều kiện thời tiết. Cần kiểm tra thường xuyên để đảm bảo hạt giống không bị quá ủ, mốc hoặc chết.
Làm đất gieo hạt
Việc làm đất gieo hạt cũng là một bước quan trọng trong kỹ thuật trồng lúa nếp nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của hạt giống. Các bước thực hiện gồm:
- Sử dụng máy cày để cày đất đạt độ sâu khoảng 15 – 20 cm.
- Phơi đất trong khoảng 1 tháng trước khi cày cấy.
- Bằng cách sử dụng máy kéo chuyên dụng, bà con có thể bừa lại và san bằng mặt ruộng sau khi đất đã được phơi kỹ.
Kỹ năng chăm sóc khi trồng lúa nếp
Ngoài việc ủ hạt và gieo hạt, việc chăm sóc lúa cũng đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hiệu suất cao nhất. Dưới đây là một số kỹ thuật chăm sóc quan trọng mà bà con nông dân cần biết:
Bón phân lúa:
-
- Bón lót: Thực hiện trước hoặc sau khi gieo hạt 2-3 ngày. Sử dụng phân hữu cơ với liều lượng 4-5 tấn/ha, phân vô cơ với liều lượng 200-300 kg/ha, phân sinh học với liều lượng 1-2 kg/ha. Mục đích của việc bón lót là cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây lúa trong giai đoạn đầu, khử độc cho đất, tăng khả năng hấp thu phân và kích thích rễ phát triển.
- Bón thúc đợt 1: Thực hiện khi lúa mọc 7-10 ngày sau khi gieo hạt. Sử dụng phân đạm với liều lượng 50-60 kg/ha, phân kali với liều lượng 50-60 kg/ha, phân sinh học với liều lượng 1-2 kg/ha. Mục đích của bón thúc đợt 1 là tăng cường sinh trưởng cho cây lúa, đẻ nhánh nhiều, đống to khỏe và chống chịu được sâu bệnh.
- Bón thúc đợt 2: Thực hiện khi lúa mọc 18-22 ngày sau khi gieo hạt. Sử dụng phân đạm (urê, amoni sunfat, amoni nitrat…) với liều lượng 50-60 kg/ha. Mục đích của bón thúc đợt 2 là duy trì sinh trưởng cho cây lúa, tăng số chồi hữu hiệu, tăng khả năng đậu bông và hạt.
- Bón rước đòng: Thực hiện khi lúa có khói đèn 1-2 mm. Sử dụng phân đạm với liều lượng 30-40 kg/ha, phân kali với liều lượng 25-30 kg/ha. Mục đích của bón rước đòng là kích thích cây lúa trổ bông nhanh, trổ thoát, tăng tỉ lệ hạt chắc, lúa vàng sáng, nặng hạt.
Khi bón phân lúa, bà con cần chú ý chọn loại phân bón phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lúa. Nếu cần thêm thông tin và tư vấn về cách bón phân lúa, bà con có thể liên hệ với Phân bón Canada để được hỗ trợ.
Tiến hành phòng sâu bệnh hại lúa
Trong kỹ thuật trồng và chăm sóc lúa nếp, việc phòng ngừa sâu bệnh là rất quan trọng để bảo vệ năng suất và chất lượng gạo. Có nhiều loại sâu bệnh gây hại cho lúa nếp, nhưng những loại phổ biến và nguy hiểm nhất bao gồm: Rầy nâu, sâu đục thân, bọ trĩ, nhện gié, sâu đục bẹ và bọ xít. Để phòng ngừa sâu bệnh cho lúa nếp, bà con nông dân cần tuân thủ các biện pháp sau:
- Chọn giống lúa kháng sâu bệnh:
- Chọn giống lúa nếp có khả năng chống lại sâu bệnh, phù hợp với điều kiện địa phương.
- Bố trí thời vụ gieo cấy hợp lý:
- Tránh bố trí thời vụ gieo cấy trùng với thời gian bùng phát của sâu bệnh.
- Vệ sinh đồng ruộng:
- Diệt cỏ dại, cày lật đất sau khi thu hoạch để loại bỏ sâu bệnh và nhộng.
- Bón phân cân đối:
- Tránh bón phân đạm quá nhiều và vào thời gian muộn, để không kích thích sự phát triển của sâu bệnh.
- Bảo vệ thiên địch của sâu bệnh:
- Bảo vệ và tạo điều kiện cho các loài thiên địch của sâu bệnh như các loài bọ xít, bọ rùa, nhện, ong ký sinh, nấm xanh.
- Sử dụng bẫy và thuốc hóa học khi cần thiết:
- Sử dụng các biện pháp như bẫy đèn bắt bướm, bẫy keo bắt bọ trĩ, bẫy nước bắt nhện gié, bẫy màu bắt bọ xít.
- Sử dụng thuốc hóa học theo nguyên tắc “4 đúng”: đúng thuốc, đúng nồng độ, đúng lúc, đúng cách. Chọn các loại thuốc có tác dụng đặc trị từng loại sâu bệnh, phun kỹ vào nơi sâu bệnh tập trung, và thay đổi loại thuốc để tránh tình trạng kháng thuốc.
Thu hoạch bào quản lúa nếp
Để đảm bảo năng suất gạo thu được đạt được mức tốt nhất, quá trình thu hoạch và bảo quản lúa nếp cần được thực hiện đúng cách và đúng thời điểm.
Khi lúa nếp đã chín vàng và độ ẩm hạt khoảng 20 – 25%, người trồng có thể thu hoạch lúa bằng máy hoặc bằng tay tùy theo quy mô ruộng. Trong quá trình thu hoạch, cần phải cẩn thận để tránh làm gãy hoặc rụng hạt.
Sau khi thu hoạch lúa nếp, có thể phơi lúa trên sàn sạch hoặc rải bạt phơi. Tránh phơi lúa trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời quá gay gắt để tránh mất màu và chất lượng của lúa. Khi lúa đã đạt độ ẩm khoảng 14 – 15%, có thể đóng bao hoặc đóng thùng để bảo quản. Để lúa được bảo quản tốt, cần đặt trong kho khô ráo, thoáng mát.
Trong quá trình bảo quản, cần đặt bao lúa cách tường và nền kho một khoảng nhất định. Kiểm tra độ ẩm, nhiệt độ của lúa và tránh sâu bệnh ảnh hưởng đến lúa trong kho là điều cần thiết. Nếu lúa không được sử dụng sau 5 tháng, cần phơi lại để đảm bảo chất lượng.
Tổng kết
Những thông tin này hy vọng sẽ giúp bà con nông dân có thêm kinh nghiệm trong quá trình trồng và chăm sóc lúa nếp. Chúc bà con có một vụ mùa mạnh mẽ và đạt được năng suất cao.
Đọc thêm:
Vai Trò Của Canxi Đối Với Cây Trồng và Sự Phát Triển
- Posted by khanhduy
- 0 comments
Vai Trò Của Canxi Đối Với Cây Trồng và Sự Phát Triển: Canxi, cùng với lưu huỳnh (S) và Magie (Mg), là một trong những chất dinh dưỡng trung lượng quan trọng. Nó không chỉ kích thích sự phát triển của bộ rễ cây, mà còn hỗ trợ việc hình thành các hợp chất làm nên màng tế bào, giúp cây trở nên chắc khỏe hơn. Canxi cũng góp phần quan trọng vào nhiều khía cạnh khác của sự phát triển cây trồng.
Vai trò của Canxi đối với cây trồng có sức ảnh hưởng như nào?
Canxi, một thành phần quan trọng trong khoáng chất của cây trồng, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lý và sự phát triển của cây. Nó không chỉ kích thích sự phát triển của rễ cây mà còn giúp cây giải độc, ngăn chặn quá trình hấp thụ quá mức các ion độc và giúp cây đồng hóa nitrat. Khi bón Canxi vào đất, nó giảm độc hại của các chất có trong đất như Fe, Al, Cu, Mn và làm giảm độ chua của đất.
Canxi còn hỗ trợ tăng hoạt tính của một số men giúp trung hòa các axit hữu cơ trong cây. Do đó, khi bón Canxi cho các loại cây ăn quả, trái cây sẽ có lượng đường cao hơn và vị ngọt hơn. Đối với nhóm các cây họ đậu như lạc, đậu tương, đậu ngự, Canxi giúp hạt tránh được các tình trạng bị lép hay bị no tròn.
Mặc dù Canxi chiếm khoảng 3,64% lượng khoáng chất trong vỏ Trái Đất, nhưng do nhiều yếu tố như địa hình, phương thức canh tác và tác động của thiên nhiên, hàm lượng Canxi trong đất có thể giảm. Do đó, sau một thời gian sử dụng đất để trồng trọt, đất và cây trồng cần được bổ sung lượng Canxi hợp lý.
Nguồn Cung Cấp Canxi Trong Đất Dành Cho Cây Trồng
Canxi đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây trồng, nhưng lượng Canxi trong đất có thể giảm theo thời gian, dẫn đến tình trạng thiếu hụt Canxi ở cây. Các nguyên nhân chính gây ra tình trạng này bao gồm vi sinh vật trong đất hấp thụ Canxi, Canxi kết tủa thành Canxi thứ sinh, và Canxi bị rửa trôi. Do đó, sau 1-2 vụ trồng trọt, hàm lượng Canxi trong đất có thể giảm đáng kể. Khi đó, nông dân cần bổ sung Canxi cho cả cây trồng và đất trồng với liều lượng phù hợp.
Canxi tồn tại trong tự nhiên ở nhiều dạng, chẳng hạn như:
- Đá vôi nguyên chất chứa khoảng 54,7 – 56% CaO.
- Đá vôi Dolomit hóa chứa 31,6 – 42,4% CaO.
- Đá vôi lẫn Dolomit chứa 42,4 – 54,7% CaO.
- Thạch cao chứa 56% CaO.
- Vỏ sò, san hô chứa 40% CaO.
- Phân lân sau khi nung chảy chứa khoảng 28 – 30% CaO.
- Phân Triple Superphosphate (Lân giàu) chứa từ 12 – 14% Ca.
- Phân Supephotphat chứa khoảng 12 – 14% Ca.
- Phân Canxi Bo chứa khoảng 10 – 12% Ca.
Dấu Hiệu Của Tình Trạng Thiếu Hoặc Thừa Canxi Trong Cây Trồng
Canxi đóng một vai trò không thể phủ nhận trong sự phát triển và năng suất của cây trồng. Tuy nhiên, việc cung cấp Canxi không đúng mức, quá nhiều hoặc quá ít, cũng có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sự phát triển của cây. Để đảm bảo sự phát triển ổn định và hiệu quả của cây trồng, việc bổ sung Canxi cần được thực hiện một cách hợp lý và cẩn thận, nhằm nâng cao chất lượng nông sản khi thu hoạch.
Dấu hiệu thường thấy của cây thiếu Canxi
Triệu chứng thiếu Canxi ở cây trồng thường được biểu hiện qua sự thay đổi màu sắc và hình dạng của lá. Đầu chóp và hai bên mép lá dần chuyển sang màu bạc trắng, sau đó hóa đen, bị uốn cong và xoắn lại. Điều này là do cấu trúc của tế bào và lá non bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, rễ cây cũng bị ảnh hưởng, làm chậm quá trình sinh trưởng và giảm khả năng hút nước và hấp thụ dinh dưỡng từ đất. Thân cây cũng xuất hiện nhiều rễ phụ.
Khi tình trạng thiếu hụt Canxi trở nên nghiêm trọng hơn, hoa quả sẽ bị thối theo từng mảng. Thiếu Canxi còn làm cho cánh hoa và nụ dễ bị rụng, trái cây bị nứt, thối, có màu sắc sẫm và làm giảm hương vị của trái. Điều này gây ra những tác hại nghiêm trọng đối với năng suất và hiệu quả kinh tế.
Triệu chứng thừa Canxi ở cây trồng
Cây trồng khi hấp thụ quá nhiều Canxi có thể gặp phải một số vấn đề ảnh hưởng đến mùa vụ. Cụ thể, việc hấp thụ Canxi quá mức có thể làm giảm khả năng hấp thụ các nguyên tố vi lượng khác như sắt, kẽm, mangan và đồng, gây ra tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng và ảnh hưởng đến quá trình phát triển của cây. Đồng thời, việc bón phân chứa Canxi quá mức cũng có thể làm tăng độ pH trong đất, khiến đất trở nên quá kiềm và khó canh tác.
Tổng hợp các loại phân bón chứa canxi được ưa chuộng trên thị trường
Canxi đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây trồng, nhưng việc cung cấp Canxi không đúng mức có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn. Cụ thể, nếu cung cấp quá nhiều Canxi, khả năng hấp thụ các nguyên tố vi lượng khác như sắt, kẽm, mangan và đồng có thể bị giảm, dẫn đến tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng và ảnh hưởng đến quá trình phát triển của cây. Đồng thời, việc bón phân chứa Canxi quá mức cũng có thể làm tăng độ pH trong đất, khiến đất trở nên quá kiềm và khó canh tác.
Canxi thường không được sản xuất dưới dạng phân bón riêng biệt hoặc hỗn hợp, nhưng thường xuất hiện như một thành phần phụ trong các loại phân bón vô cơ, đặc biệt là phân lân. Supe lân đơn và supe lân kép đều chứa khoảng 18 – 21% và 12 – 14% hàm lượng Canxi.
Ngoài ra, có khoảng 35% Ca trong đá photphat. Khi được bón với liều lượng cao cho các loại đất phèn chua, đất sẽ cung cấp một lượng Canxi rất lớn. Các vật liệu chứa thành phần vôi như đá vôi, dolomit,… thường là nguồn nguyên liệu dồi dào để làm phân bón Canxi cho cây và đất trồng, giúp trung hòa nồng độ chua của đất.
Trong trường hợp chỉ yêu cầu cung cấp Canxi cho cây trồng nhưng không cần hiệu chỉnh độ chua của đất thì có thể dùng Gypsum hay còn được gọi là thạch cao. Nguyên liệu này không gây ảnh hưởng quá nhiều đến độ pH của đất trồng và được ứng dụng phổ biến ở những nơi có đất mặn thuộc các vùng khô hạn. Chính vì vậy, Gypsum mang lại giá trị cao cho loại cây trồng cần độ chua nhất định của đất và lượng Canxi cao.
Với những thông tin mà Phân bón Canada đã chia sẻ về vai trò của Canxi đối với cây trồng và các loại phân bón giàu Canxi, hy vọng bạn sẽ nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của Canxi. Thông qua bài viết này, chúng tôi mong muốn hỗ trợ bạn trong việc lựa chọn phân bón thích hợp để cung cấp dưỡng chất cần thiết cho cây trồng của mình.
FAQs:
Phân Bón Lá Là Gì? Ưu Điểm Và Cách Sử Dụng
- Posted by hdao
- 0 comments
Trong lĩnh vực nông nghiệp, việc bón phân đúng cách là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến sự phát triển và hiệu suất của mùa màng. Đối với nhiều người làm nông, thách thức lớn nhất là việc lựa chọn đúng loại phân bón phù hợp với loại cây trồng của họ. Trong bài viết này hãy cùng Phân bón Canada tìm hiểu về phân bón lá là gì và cách sử dụng phân bón lá nhé!
Phân bón lá là gì?
Phân bón lá, một giải pháp dinh dưỡng tiên tiến, là sự lựa chọn thông minh cho những người muốn tối ưu hóa sức khỏe và sự phát triển của cây trồng. Được thiết kế để phun trực tiếp lên lá, loại phân bón này cho phép cây trồng hấp thụ dưỡng chất một cách nhanh chóng và hiệu quả, mà không cần phải chờ đợi sự chuyển hóa qua đường rễ.
Ưu điểm của phân bón lá là gì?
Ưu điểm nổi bật của phân bón lá là khả năng hấp thụ dinh dưỡng cao, lên đến 95%, cung cấp một lượng lớn các nguyên tố đa lượng, trung vi lượng và vi lượng, giúp cây cân đối chất dinh dưỡng và phát triển mạnh mẽ trong từng giai đoạn. Ngoài ra, phân bón lá còn chứa các chất kích thích sinh trưởng, giúp cây tăng cường khả năng đâm chồi, đẻ nhánh, ra hoa và đậu quả, đồng thời giảm thiểu hiện tượng rụng quả non và tăng sức đề kháng chống lại sâu bệnh.
Khi nào nên sử dụng phân bón lá?
Thời điểm sử dụng phân bón lá cũng rất quan trọng. Nó phát huy hiệu quả tối đa khi được áp dụng trong giai đoạn cây con đang hình thành, khi bộ rễ chưa phát triển mạnh, hoặc trong những thời kỳ cây gặp điều kiện bất ổn, giúp cây nhanh chóng hồi phục và tiếp tục phát triển.
Giai đoạn cây non: Trong thời kỳ cây còn non yếu, hệ rễ chưa phát triển mạnh mẽ để nuôi dưỡng toàn bộ cây. Phân bón lá giúp cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cả thân và rễ. Tuy nhiên, cần chú ý đến liều lượng để tránh gây hại cho cây.
Điều kiện môi trường không thuận lợi: Trong trường hợp cây trồng phải đối mặt với điều kiện khó khăn như thời tiết xấu hoặc bệnh tật, phân bón lá có thể giúp cây phục hồi nhanh chóng nhờ khả năng hấp thụ dinh dưỡng tức thì.
Đất nghèo dinh dưỡng: Sau cơn mưa lớn, đất có thể bị rửa trôi các chất dinh dưỡng, khiến rễ cây không thể hấp thụ đủ. Phân bón lá có thể giúp bổ sung nhanh chóng các chất dinh dưỡng thiếu hụt, đặc biệt hiệu quả khi đất khô cằn hoặc nghèo màu.
Đất khô cằn: Khi đất khô và thiếu chất dinh dưỡng, việc bón phân qua đất có thể không hiệu quả. Phân bón lá cung cấp một giải pháp tốt hơn, vừa giữ ẩm cho cây vừa cung cấp đầy đủ các loại dinh dưỡng cần thiết.
Hệ rễ bị tổn thương: Trong trường hợp rễ cây bị hại do sâu bệnh hoặc tổn thương từ việc canh tác, phân bón lá có thể giúp cây tiếp tục nhận dinh dưỡng và phục hồi mà không phụ thuộc vào hệ rễ.
Cách sử dụng phân bón lá
Mỗi loại phân bón lá mang trong mình một tỷ lệ đặc trưng của các nguyên tố vi lượng, do đó việc lựa chọn phân bón phải phù hợp với từng loại cây và giai đoạn phát triển cụ thể của chúng để khai thác triệt để những dưỡng chất có sẵn. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng phân bón lá một cách hiệu quả:
Với cây hấp thụ qua lớp cutin: Các hợp chất dinh dưỡng sẽ xâm nhập qua lớp cutin thông qua các khe nhỏ gọi là vi rãnh. Việc hấp thụ ion qua lá thường hiệu quả hơn vào ban đêm.
Để tối ưu hóa việc hấp thụ dinh dưỡng qua lá:
Đảm bảo rằng nồng độ của phân bón bên trong lá thấp hơn bên ngoài.
Tránh bón phân qua rễ trước khi phun phân bón lá.
Nồng độ của phân bón phải cao hơn nồng độ hiện có trong lá, nhưng không quá cao để tránh gây cháy lá hoặc quá tải cho cây. Nếu nồng độ quá thấp, hiệu quả sẽ không được phát huy. Điều chỉnh nồng độ phân bón dần dần và thực hiện thử nghiệm trước khi áp dụng rộng rãi, quan sát sự phản ứng của lá và điều chỉnh cho phù hợp.
Vượt qua rào cản của lớp cutin:
Phun phân bón khi lá còn non giúp chất dinh dưỡng di chuyển xuống rễ chậm hơn, từ đó kích thích hấp thụ dinh dưỡng từ rễ do lá phát triển tốt hơn.
Đối với các chất dinh dưỡng không di chuyển được trong cây, nên áp dụng cho cả lá già và lá non để tăng cường hấp thụ từ rễ. Thí nghiệm đã chỉ ra rằng việc phun Kali có thể cải thiện đáng kể năng suất và lợi nhuận, đặc biệt trên đất có hàm lượng kali thấp.
Tăng cường hiệu quả với silicone:
Thêm chất silicone vào dung dịch phân bón lá có thể giảm thiệt hại do nhiệt độ cao và giảm ẩm, giúp dung dịch không bị khô nhanh trên bề mặt lá.
Với cây hấp thụ phân bón qua khí hổng:
Phun phân bón vào thời điểm khí khổng mở rộng, thường là khi nhiệt độ môi trường từ 10-30 độ C, không nắng, mưa, gió, bão. Đồng thời, đảm bảo cung cấp đủ nước cho rễ để tối ưu hóa việc hấp thụ phân bón.
Kết luận
Kết thúc bài viết về phân bón lá, chúng ta có thể thấy rằng việc sử dụng loại phân bón này đúng cách có thể mang lại nhiều lợi ích cho cây trồng. Từ việc tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng, cải thiện sức khỏe của cây trong điều kiện môi trường không thuận lợi, cho đến việc bổ sung nhanh chóng các chất dinh dưỡng thiếu hụt sau cơn mưa hoặc trên đất nghèo màu. Phân bón lá là một công cụ quý giá trong tay người nông dân, giúp họ chăm sóc và nâng cao năng suất cây trồng một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, điều quan trọng là phải hiểu rõ về sản phẩm và áp dụng chúng một cách thông minh để đạt được kết quả tốt nhất. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, bạn đã có thêm kiến thức cần thiết để sử dụng phân bón lá một cách hiệu quả, góp phần vào thành công của mùa màng và sự bội thu cho khu vườn của mình.
FAQs: